Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | |
1. Trình tự thực hiện: -
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự
kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Bộ phận tiếp nhận một cửa -
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ
thời gian làm việc cho người sử dụng lao động. Trường
hợp người lao động nước ngoài không có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử
dụng lao động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép lao động nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ
sở chính của người sử dụng lao động. -
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo
mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy
phép lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. -
Bước 3: Đối với người lao động nước làm việc theo hình thức thực hiện hợp
đồng lao động, sau khi
người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động
và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao
động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự
kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Nội dung hợp
đồnglao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động
đã được cấp. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng
lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao
động đã ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp tới Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó. 2.
Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Bộ phận tiếp nhận một cửa - Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội địa phương nơi người nước ngoài có toàn bộ thời
gian làm việc cho người sử dụng lao động. Trường
hợp người nước ngoài không có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao
động tại một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép lao động nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ sở chính
của người sử dụng lao động. 3. Thành
phần số lượng hồ sơ: - Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử
dụng lao động theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 102/2013/NĐ-CP. -
Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định
của Bộ Y tế. - Văn
bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong
thời hạn 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ, cụ thể như sau: +
Trường hợp người lao động nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam phải có Phiếu lý
lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn bản
xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; + Trường
hợp người lao động nước
ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp. - Văn
bản, bằng cấp xác nhận là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. Đối
với một số nghề, công việc, văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của
người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây: +
Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp; + Văn
bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài; +
Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
đối với phi công nước ngoài; + Giấy
phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay. -
Thông báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ
tịch Ủy bannhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước
ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào
các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam. - 02
ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai
tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ. - Bản
sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định
của pháp luật. Giấy
chứng nhận sức khỏe; văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự; văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành,
chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật là 01 bản chính hoặc 01 bản sao được công
chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài, nêu bằng
tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa
lãnh sự, trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh
sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài
liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy
định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định của pháp
luật Việt Nam. - Các
giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: + Đối
với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức di chuyển nội bộ doanh
nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện
diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn
bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó
tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng; + Đối
với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp
đồng hoặc thỏa thuận về
kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn
hóa, thể thao, giáo dục, dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía
nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; + Đối
với người lao động nước ngoài theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
phải cóhợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác
phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại
Việt Nam được ít nhất 02 năm; + Đối
với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ phải có
văn bản của nhà cung cấp dịch
vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấpdịch
vụ; + Đối
với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức làm việc cho các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo
quy định của pháp luật Viêt Nam phải có giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định
của pháp luật Việt Nam; + Đối
với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức người chịu trách nhiệm
thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài
vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó; + Đối
với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh
nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có
văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của
doanh nghiệp nước ngoài đó. 4.
Thời hạn giải quyết: không
quá 7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). 5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam. 6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam 8. Phí,
lệ phí: Theo
quy định tại Quyết định số 65/ QĐ- UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An với mức thu : - Cấp mới giấy phép lao
động : 600.000đồng/ 01 giấy phép 9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn
bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Mẫu số 6
ban hành kèm Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội 10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng đủ các điều
kiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 11/2016/ NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam, cụ thể: - Có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. - Có sức khỏe phù hợp
với yêu cầu công việc. - Là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. - Không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam và pháp luật nước ngoài. - Được chấp thuận
bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động
nước ngoài. 11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Bộ
luật lao động 2012 (từ Điều 169 đến Điều 175), có hiệu lực từ ngày 01/5/2013. -
Nghị định số 11/2016/ NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam, -
Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày
20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. -
Căn cứ Thông tư 02/2014/TT- BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương. - Căn
cứ Quyết định số 65/ 2014/QĐ- UBND ngày 25/9/2014 ban hành quy định về thu lệ
phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Nghệ
An. |